Màu mạng gà đá hôm nay là gì?
Ngũ hành bao gồm 5 mạng Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ , dựa vào màu lông của gà chọi mà người ta phân chia theo các màu mạng gà hôm nay.
Trong ngũ hành sẽ có những màu tương sinh với nhau và cũng có những màu tương khắc. Cần nắm rõ quy luật để chọn màu mạng gà đá hôm nay mã đáo thánh công ra trận cho chính xác.Sau đây là những mạng gà đá theo phong thủy dựa theo ngũ hành để anh em tham khảo.
Màu mạng gà
Gà thuộc mệnh kim thuộc nhóm lông màu vàng, trắng
Gà thuộc mệnh mộc sẽ có màu lông xám
Gà thuộc mệnh thủy sẽ có màu lông xám, ô hay xanh
Gà thuộc mệnh hỏa bao gồm những chiến kê màu lông đỏ
Gà thuộc mệnh thổ gôm những chú gà có màu lông nâu, cam đất
Màu mạng gà đá hôm nay :
Gà đá mạng Kim: là những chiến kê có màu lông trắng hoặc vàng. Để tăng tính Kim thì nên chọn thêm những con gà có màu chân là màu vàng hoặc trắng. Có nhiều tranh cãi cho rằng gà chuối thuộc mệnh Thổ, tuy nhiên theo vài tập tài liệu mà chúng tôi tìm được thì xác định gà chuối vẫn thuộc mạng Kim.
Gà đá mạng Mộc: gà lông xám thuộc mạng Mộc, đây cũng là màu lông xuất hiện khá nhiều ở những con gà đòn Việt Nam. Đại diện nổi tiếng của gà lông xám chính là Xám Thần và Xám Messi.
Gà đá mạng Thủy: là những chú gà có màu ô ướt, lông bóng mượt cảm giác như lúc nào cũng bị ướt. Màu chủ đạo của mệnh Thủy là màu xanh biển tuy nhiên ở gà không có màu này cho nên phù hợp nhất là màu ô ướt. Đại diện nổi tiếng của gà mạng Thủy chính là gà ô chân trắng mỏ gà.
Gà đá mạng Hỏa: mạng Hỏa chủ yếu là những gam màu đỏ nổi bật, đại diện của màu mạng gà đá này là gà điều, gà đỏ tía. Và gam màu này cũng chiếm đa số trong màu lông gà đá cựa sắt.
Gà đá mạng Thổ: cuối cùng là màu mạng Thổ với màu lông đại diện là màu nâu, nâu đất. Do có thể nhầm lẫn giữa màu đỏ và nâu nên cần chú ý thêm màu chân để xác định. Tuy nhiên theo đánh giá thì màu mạng Thổ ít được tham gia thi đấu.
Ngoài 5 màu mạng gà đá trên thì còn một loại nữa chính là gà ngũ sắc (có 5 màu lông trên cơ thể). Chúng được đánh giá cao về khả năng cũng như có thể khắc chế các con gà màu khác.
Màu sắc lông phân biệt mệnh gà
Gà nhạn = Mệnh Kim
Gà xám = Mệnh Mộc
Gà ô = Mệnh Thủy
Gà tía, gà điều = Mệnh Hỏa
Gà ó vàng = Mệnh Thổ
Phân tích theo ngũ hành (sinh-khắc-hòa-thừa-vũ)
Tương sinh: Là kiểu đi giáp vòng và có sự giúp đỡ hay hỗ trợ nhau giữa các hành như: kim–>thủy, thủy–>mộc, mộc–>hỏa, hỏa–>thổ, thổ–>kim.
Tương khắc: Là sự khắc chế hay cản trở giữa các hành khắc nhau và tất nhiên không có hành nào vô địch như: kim> mộc, mộc>thổ, thổ>thủy, thủy>hỏa, hỏa>kim.
Tương hòa: Là sự hòa bình, không cản trở hoặc hỗ trợ giữa các hành như: kim~kim, mộc~mộc, thủy~thủy, hỏa~hỏa, thổ~thổ.
Tương thừa: Đây là ngụ ý nhằm ám chỉ kiểu thừa thế lấn áp. Giả sử trường hợp “mộc khác thổ” nhưng thổ quá yếu hoặc mộc quá mạnh thì tất nhiên được xem là“mộc thừa thổ”.
Tương vũ: Là ngụ ý của sự khinh nhờn. Giả sử “thủy khắc hỏa” nhưng thủy quá yếu hoặc hỏa quá mạnh thì được xem là “hỏa vũ thủy”.
Sinh khắc của màu lông
Gà nhạn: Thua gà ô, gà điều nhưng Thắng gà xám, gà ó vàng.
Gà xám: Thua gà điều, gà nhạn nhưng Thắng gà ó vàng, gà ô.
Gà ô: Thua gà ó vàng, gà xám nhưng Thắng gà nhạn, gà điều.
Gà điều: Thua gà ó vàng, gà ô nhưng Thắng gà nhạn, gà xám.
Gà ó vàng: Thua gà nhạn, gà xám nhưng Thắng gà ô, gà điều.
Giả sử, trong trường hợp Kim khắc Mộc thì có nghĩa là kim – khắc xuất và mộc – khắc nhập.